THỰC TẬP SINH TẠI NHẬT-CƠ HỘI 14 NGHỀ VĨNH TRÚ

4/9/2019 - Lượt xem: 1742
Share on FacebookShare on Google+Tweet about this on TwitterShare on LinkedIn

Ngày 8/12/2018, Chính phủ Nhật đã chính thức thông qua 2 tư cách lao động dành riêng cho chương trình TTS Nhật Bản và bắt đầu có hiêụ lực vào tháng 4/2019. Dưới đây là thông tin chi tiết về 2 loại tư cách mới.

Theo đó chính phủ Nhật Bản tiếp nhận chính thức 14 ngành nghề theo diện visa đặc thù số 1số 2

Có 2 loại tư cách mới gồm kỹ năng đặc định loại 1 và loại 2. Thời hạn visa tối đa là 8 năm nếu đạt một số điều kiện sẽ được xem xét cấp visa vĩnh trú tại Nhật. Cụ thể như sau

  1. Kỹ năng đặc định loại 1 (Tokutei Gino 1-特定技能1号)

ü Điều kiện để được Visa Kỹ năng đặc định loại 1

Để có thể đạt được điều kiện cấp visa kỹ năng đặc định loại 1 bạn cần có kinh nghiệm công việc qua kỳ thi sát hạch tay nghề và trình độ tiếng Nhật căn bản do cơ quan chính phủ Nhật Bản qui định.

Thực tập sinh hoàn thành chương trình thực tập 3 năm, đã thi nghề bậc 3 (随時3級) sẽ được miễn kỳ thi này và có thể xin chuyển qua tư cách lao động mới với thời hạn tối đa 5 năm, gia hạn từng năm và không thể bảo lãnh vợ-chồng, con.

ü Quyền Lợi visa tư cách đặc định loại 1

+ Quyền lợi: được gia hạn tối đa 5 năm

+ Áp dụng cho 14 lĩnh vực ngành nghề khác nhau

+ Yêu cầu : Không yêu cầu cao về kinh nghiệm và trình độ học vấn; thi đỗ bài kiểm tra kỹ thuật và tiếng Nhật.

Lưu ý:

- NLĐ nước ngoài đã tham gia chương trình thực tập kỹ thuật kéo dài hơn 3 năm thì không cần phải làm các bài kiểm tra về tiếng Nhật và kỹ thuật.

- NLĐ cấp thị thực loại I sẽ không được đưa gia đình tới Nhật Bản

ü 14 ngành nghề được xét visa tư cách đặc định loại 1:

1- Xây dựng(建築業)
2- Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
3- Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
4- Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
5- Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
6- Chăm sóc người già (Hộ lý.介護)
7- Vệ sinh tòa nhà(ビルクリーニング)
8- Nông nghiệp(農業)
9- Ngư Nghiệp(漁業)
10- Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)
11- Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業)
12- Gia công nguyên liệu (素材産業)
13- Gia công cơ khí(産業機械製造業)
14- Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業)

2. Kỹ năng đặc định loại 2 (Tokutei Gino 2-特定技能2号)

ü Điều kiện để được Visa Kỹ năng đặc định loại 2

Có kinh nghiệm công việc với trình độ chuyên môn, bằng tiếng Nhật tương đương qua kỳ thi do cơ quan chính phủ qui định. Thông thường trình độ chuyên môn là bằng nghề BẬC 2(随時2級). Đối với các bạn TTS, trong thời gian gia hạn 2 đến 5 năm, nếu lấy được bằng nghề này, có thể đổi sang tư cách nói trên.

Visa Kỹ năng đặc định loại 2 có giá trị tương đương với chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản. Có thể bão lãnh vợ-chồng, con; gia hạn visa 1, 3, hay 5 năm; được xin visa vĩnh trú nếu đạt đủ điều kiện.

Trường hợp các TTS đã về nước mà chưa thi nghề bậc 3 hay các bạn chưa từng đi làm việc ở Nhật vẫn có thể xin tư cách này nếu các bạn có điều kiện xin qua Nhật theo Visa nào đó và  có công ty hay cơ quan đăng ký giúp bạn tham gia kỳ thi bằng nghề tại Nhật 

Lưu ý:

+ Áp dụng dự kiến giới hạn trong 2 lĩnh vực: đóng tàu và xây dựng

+ Yêu cầu: NLĐ phải có kỹ năng cao và thi đỗ bài kiểm tra kỹ năng cấp độ cao

ü Quyền Lợi visa tư cách đặc định loại 2

+ Quyền lợi: được gia hạn lâu dài sau 5 năm, số lần gia hạn thị thực không bị hạn chế, được phép đưa gia đình sang Nhật.

ü Các ngành nghề được xét visa tư cách đặc định loại 2

1- Xây dựng(建築業)
2- Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
3- Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
4- Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
5- Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)








Ngày 8/12/2018, Chính phủ Nhật đã chính thức thông qua 2 tư cách lao động dành riêng cho chương trình TTS Nhật Bản và bắt đầu có hiêụ lực vào tháng 4/2019. Dưới đây là thông tin chi tiết về 2 loại tư cách mới.

Theo đó chính phủ Nhật Bản tiếp nhận chính thức 14 ngành nghề theo diện visa đặc thù số 1số 2

Quản lý bình luận

Đăng ký tư vấn: